Có 30 tế bào xôma của một loài nguyên phân, ở kì sau người ta đếm được 1440 NST. Số crômatit ở kì giữa và bộ NST ở kì cuối trong một tế bào là: A.96 và 48. B.24 và 12. C.96 và 24. D.48 và 24.
Số NST môi trường cung cấp cho 4 tế bào của thỏ (2n = 44) nguyên phân 3 lần bằng nhau là : A.1232 B.176 C.308 D.1324
Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là: A.cản trở sự hình thành thoi vô sắc . B.làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.C.cản trở sự phân chia của tế bào. D.làm cho tế bào to hơn bình thường.
Trong quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì: A.Kì cuối. B.Kì đầu. C.Kì giữa. D.Kì sau.
Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể: A.bốn nhiễm. B.tứ bội. C.bốn nhiễm kép. D.dị bội lệch.
một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n= 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu A.8 NST kép B.8 NST đơn C.16 NST đơn D.4 NST kép
Trong nguyên phân sự biến mất của màng nhân và nhân con xảy ra ở: A.Kì đầu B.Kì cuối C.Kì giữa D.Kì sau
Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể A.tam bội B.đơn bội lệch C.đa bội lẻ D.một
Sự khác bịêt chủ yếu trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật và thực vật ở: A.Tế bào thực vật không phá vỡ màng nhân trong quá trình phân bàoB.Kì cuối của nguyên phân ở tế bào thực vật trong tế bào chất hình thành 1 vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào conC.Tế bào thực vật không thực hiện phân đôi nhiễm sắc thể trong giai đoạn chuẩn bị mà ở kì đầuD.Tế bào thực vật không tạo thoi vô sắc khi thực hiện nguyên phân
Bộ NST của một loài 2n = 24 A.Số NST ở thể đơn bội là 12 hoặc 18 B.Số NST ở thể dị bội là 25 hoặc 36 C.Số NST ở thể đa bội là 36 hoặc 48 D.Số NST ở thể đa bội chẵn là 24 hoặc 48
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến