Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu được 26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi H2O, 2,24 lít khí nitơ (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của A tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
nCO2 = 0,6 —> Số C = nCO2/nA = 3
nH2O = 0,7 —> Số H = 2nH2O/nA = 7
nN2 = 0,1 —> Số N = 2nN2/nA = 1
Bảo toàn O —> nO(A) = 0,4 —> Số O = nO/nA = 2
A là C3H7NO2
A tạp chức, có phản ứng với NaOH và HCl:
NH2-CH2-CH2-COOH
NH2-CH(CH3)-COOH
NH2-CH2-COOCH3
CH3-NH-CH2-COOH
Chú ý: Các muối dưới đây không phải tạp chức
CH2=CH-COONH4
HCOONH3-CH=CH2
Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 dư → Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3.
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 2895. B. 5790 C. 3860 D. 4825
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là:
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và NH2-CH2-COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphatlein là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.
Cho 6,5 gam hỗn hợp kẽm và kẽm oxit tác dụng với dung dịch HCl sẽ có một lượng khí thoát ra lượng khí này khi đốt cháy tạo ra 0,9 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng H2O sau khi hoàn tất thí nghiệm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến