Đốt cháy 10,5 gam hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 trong oxi, thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 75 gam kết tủa. Hỏi phần trăm khối lượng CH4 tối đa là bao nhiêu ?
A. 40,65%. B. 30,48%. C. 55,76%. D. 60,27%.
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,75
Nếu A chỉ có CH4 và C2H4 —> nCH4 = 0
Nếu A chỉ có CH4 và C2H2 —> nCH4 = 0,25
—> %CH4 < 0,25.16/10,5 = 38,1%
—> Chọn 30,48%
Cho 45,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Cu(OH)2 vào dung dịch HBr, thu được 6,4 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa các muối và 1,792 lít H2. Thêm AgNO3 dư vào Y thu được 247,36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X.
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là
A. 5,04 gam. B. 11,18 gam. C. 16,92 gam. D. 6,84 gam.
Phân lân rất cần cho sự hình thành bộ phận mới của cây, kiến tạo nên hoạt chất hình thành mầm hoa, đẻ nhánh, phân cành, ra hoa, đậu quả. Phân lân có hai loại, phân lân tự nhiên và phân lân chế tạo. Trong phân lân chế tạo thì có một loại dễ tiêu, có tính axit nên không thích hợp cho đất chua, loại kia, ngược lại, có tính kiềm, ít tan trong nước, thích hợp cho đất chua. Cho biết thành phần chính của mỗi loại phân lân nói trên.
Cho các chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng có thể xảy ra là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). – Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,08. B. 4,16. C. 2,56. D. 5,12.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào H2O. (b) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Zn vào dung dịch HCl. (d) Cho Cu vào dung dịch AgNO3. (e) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon và hiđro. (b) Khi đun chất béo với dung dịch NaOH thị tạo ra sản phẩm hòa tan được Cu(OH)2. (c) Mỡ bị ôi là do liên kết C=C của gốc axit béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí. (d) Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. (e) Chất béo nhẹ hơn nước nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không cực. (f) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5 C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. (d) Đa số polime đều tan trong các dung môi thông thường. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho 0,1 mol axit α-amino propionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,70. B. 18,75. C. 11,10. D. 16,95.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến