Đốt cháy 55,44 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,92 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
A. 78,72 gam. B. 71,52 gam.
C. 72,96 gam. D. 75,12 gam.
Hỗn hợp có dạng Cn(H2O)m
nCO2 = nO2 = 1,92
nH2O = (55,44 – mC)/18 = 1,8
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -75,12
—> Giảm 75,12 gam
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este của α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,315 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N.
C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C3H9N.
Cho V lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 41,1 gam chất tan, tính V.
X là este no, ba chức; Y là este no, hai chức; Z là peptit tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở ; X và Y có cùng số nguyên tử hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 45,49 gam hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z, thu được 85,36 gam CO2 và 29,43 gam H2O. Mặt khác cho 45,49 gam (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 62,23 gam muối và hỗn hợp ancol T. Cho toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,38 gam và thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 34%. C. 30%. D. 28%.
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. (Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) 1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6. 2. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa ban đầu.
Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 6,720 lít. B. 7,168 lít.
C. 8,064 lít. D. 7,616 lít.
Hòa tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Mặt khác hòa tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch H2SO4 (dư) rồi thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,1M.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí SO2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO và Fe2O3 có trong mẫu quặng.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100 ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là.
A. 3 : 1. B. 4 : 1.
C. 4 : 3. D. 3 : 2.
Cho 2,34 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được 19,06 gam muối khan. Khí Y là
A. N2. B. NO2.
C. N2O. D. NO.
Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A bằng axit HCl dư thoát ra 6,72 lít khí D (đktc) và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa đen.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng Fe, S ban đầu biết lượng E bằng 3,2 gam.
Hòa tan hết 27,18 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 84,0 gam; thu được 0,12 mol hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,27. C. 0,18. D. 0,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến