Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường độ dòng điện là A.Ni và 24A.B.Cu và 12A.C.Zn và 12A.D.Fe và 24A.
Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa CuCl2 , bình 2 chứa AgNO3 . Khi ở anot của bình 1 thoát ra 22,4 lít một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí ? (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)A.22,4 lít.B.44,8 lít.C.33,6 lít.D.11,2 lít.
Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu A.0,45 giờ.B.0,65 giờ.C.40 phút 15 giây.D.50 phút 15 giây.
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2 , bình 2 chứa dung dịch AgNO3 . Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên làA.2,52 gam.B.3,24 gam.C.5,40 gam.D.10,80 gam.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3 , 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăngA.12,8 gam.B.5,6 gam.C.0,0 gam.D.18,4 gam.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot A.6,72 lít.B.0,672 lít.C.0,448 lít.D.0,84 lít.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 FeCl3 mol , 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V làA.4,48.B.22,40.C.11,20.D.5,60.
Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt làA.2M và 1M.B.1M và 2M.C.4M và 2M.D.2M và 4M.
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) làA.28 ml.B.14 ml.C.42 ml.D.56 ml.
Điện phân 400ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện I = 10A, anot bằng Pt. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, thấy khối lượng catot tăng thêm m gam trong đó có 1,28 gam Cu. Thời gian điện phân t là (hiệu suất điện phân là 100%) A.116 s.B.193 sC.772 s.D.1158 s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến