Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol mol ancol etylic và 0,1 mol muối. CTCT của X là?
nCO2 = 0,06 —> Số C = nCO2/nX = 6
nH2O = 0,05 —> Số H = 2nH2O/nX = 10
X + KOH —> Muối + 2C2H5OH
—> X là este 2 chức —> C6H10O4
—> X là C2H5-OOC-COO-C2H5
Cho 6,2 gam hỗn hợp A {gồm Natrioxit, Sắt và Đồng (II) oxit} vào nước, khuấy cho phản ứng kết thúc thì được dung dịch B và chất rắn C. Lọc lấy C hòa tan hết cần dùng vừa hết 25ml dung dịch axit sunfuric 8M đun nóng, sau phản ứng có 2,016 lit khí mùi hắc thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D.
a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ % dung dịch D, biết khối lượng riêng dung dịch axit là 1,5g/ml
c) Đem trung hòa dung dịch B cần mấy ml dung dịch Z (chứa HNO3 0,1M và dung dịch H2SO4 0,15M).
Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm (K2CO3+ KHCO3) vào một thể tích chứa dung dịch (Na2CO3 + NaHCO3) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành ba phần bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm3 khí (ở đktc) và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vùa hết với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn khan. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A. b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
Hỗn hợp khí E gồm hai anken (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 là 49/3. Hidrat hóa hoàn toàn E (có xúc tác axit đun nóng) thu được hỗn hợp G gồm 3 ancol trong đó ancol bậc 2 chiếm 6/19 tổng khối lượng. Dẫn 0,12 mol hơi G đi qua bột CuO dư, đun nóng, thu được sản phẩm chứa tối đa m gam xeton. Giá trị m là?
Hỗn hợp X gồm Na và K. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch Y trong đó, tổng nồng độ phần trăm của 2 muối là 17,17%. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, màng ngăn xốp) cường độ 10A trong 6176 giây thu được 1,6m gam chất tan. Khối lượng Na trong m gam hỗn hợp X là :
A. 6,84 B. 8,28 C. 9,69 D. 7,64
Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với 4,04 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2 : 3 về số mol xúc tác H2SO4 đặc nhiệt độ thì thu được a gam hỗn hợp este, hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là
A. 4,944 B. 5,103 C. 4,44 D. 8,8
Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 87,808 lít B. 112 lít C. 119,168 lít D. 129,6 lít
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu vừa đủ 24 gam Br2. Biết A, B chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 11,1 B. 22,2 C. 26,4 D. 13,2
Khi cracking hoàn toàn 3,08 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí ở đktc và có tỷ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:
A. 0,14 M và 1,344 lít B. 0,04 M và 1,568 lít
C. 0,14 M và 2,352 lít D. 0,04 M và 1,344 lít
Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm tiếp 500ml dung dịch HCl 2M vào. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V và thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần dùng để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X lần lượt là:
A. 4,48lít – 4lít B. 4,48lít – 2lít
C. 2,24lít – 4lít D. 4,48lít – 0,5lít
Hỗn hợp X gồm các muối NaHCO3, KHCO3 và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam X đến khối lượng không đổi, thu được hơi nước, 34 gam chất rắn Y; 17,6 gam CO2. Phần trăm khối lượng KHCO3 trong X là
A. 29,07%. B. 27,17%. C. 14,53%. D. 54,35%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến