Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hơi một axit no, đơn chức, mạch hở trong 0,42 mol O2 thu được hỗn hợp khí và hơi X. Cho X qua H2SO4 đặc, thấy còn lại 0,33 mol khí Z không bị hấp thụ. Tổng khối lượng của Z là?
A. 14,16 B. 13,86 C. 14,8 D. 10,96
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 —> nCO2 + nH2O
Z gồm CO2 (0,06n) và O2 dư (0,42 – 0,06(1,5n – 1))
—> nCO2 + nO2 dư = 0,06n + 0,42 – 0,06(1,5n – 1) = 0,33
—> n = 5
—> mZ = mCO2 + mO2 dư = 10,96
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P bằng oxi rồi hoà tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị m là?
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử CxHyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là 44,44%. Tìm công thức phân tử của X, biết trong hợp chất hữu cơ CxHyOz ta luôn có y bé hơn hoặc bằng 14
X ở thể khí gồm C2H5CHO, C4H9OH, OHC-CHO và H2. Trong X oxi chiếm 35,237% về khối lượng. Người ta lấy 2,8 lit khí X (đktc) tác dụng qua dung dịch brom (dư) thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác lấy m gam X cho qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua nước brom dư thì có 16,8 gam brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
A. 9,2 B. 9,8 C. 10,4 D. 12,6
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic X và Y (chỉ chứa chức axit, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 0,2 mol CO2. Đem 0,1 mol M tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Biết M không tham gia phản ứng tráng bạc. Tính phần trăm khối lượng của Y trong M?
A. 66,67% B. 40,00% C. 20,00% D. 85,71%
Cho m gam sắt vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở điều kiện tiêu chuẩn) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm một tripeptit, một tetrapeptit và một hexapeptit đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 mol X cần dùng 1,1325 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,9 mol X cần dùng Vml dung dịch NaOH 0,5M và KOH 0,75M; cô cạn Dung dịch sau phản ứng thu được 40,53 gam hỗn hợp muối của amino axit CnH2n+1O2N. Giá trị V là
A. 360. B. 240. C. 280. D. 320.
Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam este đơn chức, mạch hở A trong 28,8 gam dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 26,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng dư Na thu được 15,12 lít H2 (đktc). Đun tòan bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,18 B. 2,16 C. 5,22 D. 0,84
Cho một lượng hỗn hợp X gồm oxit sắt (II), oxit sắt (III), lưu huỳnh, FeS2, CuS (trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc nóng sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 2,8 gam (giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Mg). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X tan hết vào HNO3 đặc nóng dư (giả sử chỉ tạo thành muối nitrat) thì khối lượng muối nitrat tạo thành bằng bao nhiêu, biết khối lượng hỗn hợp X dùng trong mỗi trường hợp là 10 gam.
A. 27,96 B. 24,11 C. 18,43 D. 16,2
Cho m gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được (m + 12,6) gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị m:
A. 10,68 B. 9,6 C. 10,92 D. 9,86
Cho m gam hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z với (50 < MX < MY < MZ, X, Y, Z chỉ chứa hai nhóm chức trong số hai loại chức sau: nhóm chức andehit, ancol bậc 1). Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 172,8 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 3m gam hỗn hợp A, sản phẩm cháy thu được tác dụng tối đa với 4800 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến