Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amino axit X (H2NCnH2nCOOH) cần dùng 0,675 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]2COOH.
C. H2N[CH2]4COOH. D. H2N[CH2]3COOH.
CxH2x+1NO2 + (3x – 1,5)/2O2 —> xCO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5N2
—> nO2 = 0,1(3x – 1,5)/2 = 0,675
—> x = 5
—> X là H2N[CH2]4COOH
Cho 100 gam dung dịch metylamin nồng độ 3,72% tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 7,98. C. 9,78. D. 9,66.
Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (a) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (b) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. (c) Thuốc bảo vệ thực vật. (d) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
Xà phòng hóa hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 5,52 gam và hỗn hợp Y gồm muối Y1 (C18H33O2Na) và muối Y2 (C18H35O2Na) có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của m là
A. 53,22. B. 53,04. C. 52,32. D. 50,34.
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9,0 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 3,75. C. 2,48. D. 3,92.
Cho 11,44 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,6M và AlCl3 0,4M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 5,46. C. 4,68. D. 3,51.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến