Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 anken cùng dãy đồng đẳng liên tiếp thu được hỗn hợp CO2 và H2O có khối lượng chênh lệch nhau 8,84 gam. Xác định CTPT và phần trăm thể tích các anken trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt anken —> nCO2 = nH2O = x
—> 44x – 18x = 8,84
—> x = 0,34
—> Số C = nCO2/nAnken = 3,4
Anken gồm C3H6 (a) và C4H8 (b)
nAnken = a + b = 0,1
nCO2 = 3a + 4b = 0,34
—> a = 0,06 và b = 0,04
—> C3H6 (60%) và C4H8 (40%)
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đkc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 36,0. C. 28,8. D. 32,0
Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lít khí CO2 ở đktc.
a, Tính % khối lượng X?
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng với dd HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng?
c, Nếu thêm từ từ 0,12 lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả thấy khối lượng bình 1 tăng 1,98 gam, bình 2 xuất hiện 8 gam kết tủa. Xác định CTPT của hai ancol, biết rằng khi đề hidrat hóa hỗn hợp hai ancol trên thu được hai anken khí
A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. A và C đều đúng
Hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam chia hỗn hợp trên thành hai phần đều nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn phần 1 bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M thu được một ancol và hai muối cho. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ag2O trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng và CT của este X, Y là:
A. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H3COOCH3
B. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H5COOCH3
C. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam C2H3COOCH3
D. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam CH3COOCH3
Chất hữu cơ X phản ứng thế với Clo khi có ánh sáng khuyếch tán thu được một sản phẩm duy nhất. Đốt cháy X thu được 2,8 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2,2,3,3-tetrametyloctan
C. 2,2,3,3- tetrametylbutan D. 2- metylbutan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua một bình đựng P2O5 dư và hai boinhf đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14 g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
Có V1 ml dung dịch H2SO4 pH = 2. Trộn thêm V2 ml H2O vào dung dịch trên được (V1 + V2) ml dung dịch mới có pH = 3. Vậy tỉ lệ V1 : V2 có giá trị bằng
A. 1 : 3 B. 1 : 5
C. 1 : 9 D. 1 : 10
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp gồm C2H2, C2H4, CO2, SO2. Viết các phương trình hóa học minh họa
Hỗn hợp khí X gồm propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín, có chứa một ít Niken xúc tác. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Biết tỷ khối hơi của Z so với metan là 2,225. Hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen và H2 là:
A. 53,3% B. 60% C. 75% D. 80%
Dùng thêm một thuốc thử nhận biết: rượu etylic, benzen, Na2CO3, Na2SO3, CH3COONa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến