Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân este của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 3.
nCO2 = nH2O = 0,005 nên X là este no, đơn chức.
nCxH2xO2 = 0,005/x
—> MX = 14x + 32 = 0,11x/0,005
—> x = 4: C4H8O2
Các đồng phân este:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Cho các dung dịch riêng rẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3, HNO3 loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào lượng dư mỗi dung dịch trên thì tổng số trường hợp tạo ra muối Fe2+ là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Cho các chất sau: NH2-C2H4-COOCH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
A. 0,22. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,28.
Cho các phát biểu sau: (a) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức. (b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic. (c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin. (d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. (e) Khả năng thế H trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen. (f) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 31,08. C. 24,12. D. 29,34.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,4. B. 6,2. C. 4,4. D. 3,1.
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,960 gam. B. 17,500 gam.
C. 3,475 gam. D. 8,750 gam.
Có 5 dung dịch riêng biệt: a) HCl có lẫn FeCl3; b) HCl; c) CuCl2; d) MgCl2; e) H2SO4 có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp M gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa đúng 200ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kết tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. D có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 17,91.
B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1:3.
C. D có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 26,09.
D. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3:1.
Axit hữu cơ đơn chức no mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH. Số liên kết đơn trong phân tử axit này là
A. 2n + 3. B. 2n + 2. C. 3n + 3. D. 3n + 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến