Đốt cháy hoàn toàn 0,185 gam este X với oxi vừa đủ, thu được 168 ml CO2 (đktc) và 0,135 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C4H6O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
nCO2 = nH2O = 0,0075 —> X là este no, đơn, hở.
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,0025
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2
Cho dãy các chất: CaO, Al2O3, BaCO3, Na, K2O. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho dãy các chất: Na, NaOH, NaHCO3, nước Br2, C2H5OH. Trong điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng được với axit acrylic là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phản ứng sau: (1) Ca + 2C → CaC2. (2) C + H2O → CO + H2. (3) C + CO2 → 2CO. (4) C + 2H2 → CH4. (5) 3C + 4Al → Al4C3. (6) C + 2H2O → CO2 + 2H2. Số phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Từ hai muối X và Y thực hiện phản ứng sau: (1) X → X1 + CO2. (2) X1 + H2O → X2. (3) Y + X2 → X + Y1 + H2O. (4) 2Y + X2 → X + Y2 + 2H2O. Hai muối X và Y tương ứng là
A. CaCO3 và NaHCO3. B. MgCO3 và NaHCO3.
C. CaCO3 và NaHSO4. D. BaCO3 và Na2CO3.
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 103. B. 89. C. 117. D. 75.
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 54,96 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của axit oleic và axit stearic. Giá trị của V là
A. 320. B. 180. C. 240. D. 160.
Cho các đặc tính sau: (a) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được kết tủa bạc trắng. (c) Tác dụng được với H2 có Ni làm xúc tác, thu được sobitol. (d) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam. (e) Có nhiều trong quả nho chín. (g) Trong y học được dùng làm thuốc tăng lực. Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Cho các nhận định sau: (a) Hỗn hợp CaO và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng mẩu nước cứng tạm thời thu được hai loại kết tủa. (c) Phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) được dùng làm trong nước đục. (d) Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch. (e) Thanh thép để lâu ngày trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số nhận định đúng là
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H14O4, chứa hai chức este) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được sản phản hữu cơ gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung Z với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau: (a) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (b) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (c) Ancol X là etylen glicol. (d) Đun nóng Y với vôi tôi xút thu được ancol etylic. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X đi chậm qua dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho X đi qua ống sứ chứa Fe2O3 dư, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng ống sứ giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 3,20. C. 2,88. D. 3,52.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến