Cho các nhân tố sau đây: (1) Giao phối ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên.(6) Di – nhập gen.Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. 2; 3; 4; 5, 6B.1; 4; 5, 6. C.3; 4; 5, 6.D.2; 3; 5, 6.
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH, HOOC – CH2 – COOH. Khi cho 2m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc) thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y làA.1,8. B. 2,1. C.1,9. D. 3,6.
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới làA. este. B. amin. C.amino axit. D. lipit.
Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.A.(1) và (2).B.(1) và (3)C.(1).D.(2).
Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng: (a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3. (b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ. Các chất X1, X2, X3 lần lượt làA.HCHO, CH3CHO, HCOOCH3. B.HCHO, HCOOH, HCOOCH3.C.HCHO, HCOOH, HCOONH4. D.HCHO, CH3CHO, C2H5CHO.
Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.35,00. B. 33,00. C.20,00. D.25,00.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 300 ml dung dịch NaOH 1,15M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,70 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,6 gam một chất khí. Giá trị của m làA.20,30. B.40,60. C.17,15. D.17,26.
Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli.Nhận định nào sau đây không đúng?A.Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.B.Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành.C.Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.D.Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Hơi khô còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 65,04% về khối lượng phân tử. Tên gọi của A làA.metyl acrylat. B.metyl metacrylat. C.vinyl axetat. D. vinyl fomiat.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế:A.Nguyên phân và giảm phân.B.Nhân đôi và dịch mã.C. Phiên mã và dịch mã.D.Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến