Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol no, mạch hở (X) cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Tên của X là
A. glixerol. B. ancol isopropylic.
C. propan-1,2-điol. D. propan-1,3-điol.
CnH2n+2Ox + (1,5n + 0,5 – 0,5x)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
—> nO2 = 0,2(1,5n + 0,5 – 0,5x) = 0,8
—> 3n – x = 7
—> n = 3, x = 2 là nghiệm phù hợp
X hòa tan được Cu(OH)2 nên X có 2 nhóm -OH kề nhau
—> CH3-CHOH-CH2OH (propan-1,2-điol)
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 ở đktc có tỉ khối so với khí sunfurơ là 0,45. Đốt nổ hoàn toàn 28 lít hỗn hợp A trong bình kín rồi đưa về 0 độ C 1atm dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa P2O5 sau một thời gian thấy bình tăng thêm 7,2 gam và thu được hỗn hợp khí B a. Tính hiệu suất của phản ứng đốt nổ hỗn hợp A b. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng các khí trong hỗn hợp B
Hỗn hợp A, gồm BaCO3, MgCO3, CaCO3 và 3,3% tạp chất rắn trơ về mặt hóa học. Đem nung m gam hỗn hợp A ở nhiệt độ cao để phân hủy hoàn toàn muối cacbonat thu được khí B và 56,4 gam chất rắn C. Hấp thụ hoàn toàn khí B bằng dung dịch nước vôi trong dư (dung dịch D) thu được kết tủa E, dung dịch F và thấy dung dịch F có khối lượng giảm so với dung dịch D là 47,6 g. Hãy cho biết:
a) Công thức phân tử các chất tương ứng với các ký hiệu B, C,E.
b) Tìm m và khối lượng của tạp chất
c) Nếu đem nhiệt phân hoàn toàn 1 tấn hỗn hợp A, sau đó hấp thụ hết khí B bằng dung dịch D (lấy dư) thì thu được bao nhiêu khối lượng kết tủa E
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no đơn chức mạch hở tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối (trong đó có 2 muối của 2 α – amino axit có dạng H2N-CxHy-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2 thu được CO2, H2O, 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối nhỏ trong X là bao nhiêu?
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d = 1,25 g/ml). Tìm giá trị của m.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO (sp khử duy nhất). Tìm giá trị tối thiểu của V.
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chưa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Tìm m.
Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamic thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng theo tỉ lệ mol tối đa là: nG : naxit = 1: 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG : nNaOH tối đa là:
A. 1 : 1 B. 1 : 4 C. 1 : 2 D. 1 : 3
Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 14,6 B. 17,4 C. 24,4 D. 16,2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử X nhỏ hơn 100 đvC. Số đồng phân cấu tạo của ancol X?
Nguyên tố đồng có 2 đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 63Cu trong hợp chất Cu2S (S = 32) là 57,578%. Nguyên tử khối trung bình của đồng có giá trị bằng bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến