Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,72 mol O2, tạo ra 9,0 gam H2O. Nếu cho 0,22 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,22. B. 0,06. C. 0,03. D. 0,19.
nH2O = 0,8. Gọi công thức chung của X là CxHyOz
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 —> xCO2 + y/2H2O
0,22……………….0,72………………………………….0,5
—> y = 50/11
và x + y/4 – z/2 = 36/11
—> x – z/2 = 47/22
X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong este). Vậy để làm no X cần lượng Br2 là:
nBr2 = 0,22[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,22(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,19
hay ý ad là chỉ có C=O mới làm đc kiểu thế
Cho dung dịch các chất sau với nồng độ mol/l bằng nhau: amoniac (1), anilin (2), p-nitroanilin (3), p-metylanilin (4), metylamin (5), đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự pH tăng dần?
A. (2)>(3)>(4)>(1)>(5)>(6)
B. (3)<(2)<(4)<(1)<(5)<(6)
C. (2)<(3)<(4)<(1)<(5)<(6)
D. (3)<(1)<(4)<(2)<(5)<(6)
Cho các dung dịch sau: phenylamoni clorua, axit aminoaxetic, natri etylat, phenol, anilin, etylamin, natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất trong dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là?
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
Cho các phát biểu sau:
(a) Các amin đều có tính độc hại
(b) Các chất CH3NH2, CH3NHCH3, C2H5NH2, (CH3)3N là những chất khí và tan nhiều trong nước
(c) Amin và aminoaxit đều có chứa nhóm -NH2
(d) Các amin đều không tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường
Số phát biểu chính xác là?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
(1) Glyxerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức
(2) Đốt cháy bất kỳ một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(3) Polietilen, poli (vinyl clorua) và poli (metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo
(4) Nhiệt phân polistiren thu được stiren
(5) Các tơ như nilon-6; nilon-6,6; tơ enang đều bị thủy phân trong môi trường axit
Số phát biểu đúng là?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozo bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.
(c) Xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozo axetat.
(d) Fructozo là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozo và saccarozo là đồng phân của nhau.
(f) Amilozo cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozo.
(g) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozo tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(h) Xenlulozo tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.
(i) Liên kết B-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết a-glicozit.
(j) Mỗi mắt xích glucozo trong xenlulozo đều chứ 1 liên kết π.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(1) Glucozo có nhiều trong mật ong nên còn gọi là đường mật.
(2) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(3) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozo đều làm mất màu dung dịch brom.
(4) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng a và B vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
(5) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Ở ác dạng tồn tại, mỗi phân tử glucozo đều chứa 5 nhóm -OH.
Số phát biểu sai:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Trong các phát biểu sau, số phát biểu sai là:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
(2) Trong công nghiệp, glucozo được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozo.
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.
(5) Trong y học, glucozo được dùng để pha chế thuốc.
(6) Ở dạng vòng, phân tử fructozo có một nhóm chứ xeton.
A. 0 B. 2 C. 3 D. 1
Cho các nhận định sau:
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung didịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozo không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước Brom, chứng tỏ phân tử saccarozo không có nhóm -CHO.
(6) Saccarozo thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozo và amilopectin.
Số nhận định đúng là?
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 20,16 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Tổng số đồng phân amin của Y và Z là
A. 3. B. 5. C. 12. D. 6.
Hỗn hợp X gồm anken Y và amino axit no, mạch hở Z (phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH), nY : nZ = 3 : 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 26,88 lít O2 sinh ra 19,04 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến