Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở A và B (MA > MB) thu được 5,76 gam nước. Biết rằng tỉ lệ nA : nB = 3 : 13. Tìm khối lượng hỗn hợp khí X?
A. 14,56 B. 8,84 C. 9,76 D. 8,56
nA = 0,06; nB = 0,26 và nH2O = 0,32
Số H = 2nH2O/nX = 2 —> Các chất trong X đều 2H
—> A là C4H2 và B là C2H2
—> mX = 9,76
Trộn 200 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,1M với 200 ml dung dịch NaOH aM được 400 ml dung dịch có pH=1. Giá trị của a là (bỏ qua sự điện li của nước trong dung dịch).
A. 0,15 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,10
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 27,6 B. 38,8 C. 30,0 D. 17,6
Cho luồng khí H2 dư đi qua 16 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 13,6 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng là
A. 75% B. 33,33% C. 60% D. 80%
Cho 200 ml dung dịch HCl xM vào 100 ml dung dịch Na2Zn(OH)4 yM thu được 19,8 gam kết tủa, thêm tiếp 200 ml dung dịch HCl ở trên vào thì thu được 14,85 gam kết tủa. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 2 và 2,75 B. 2 và 3 C. 3 và 2,5 D. 3 và 2,75
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức, thu được 0,725 mol CO2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Chuyển hóa toàn bộ Y thành 2 andehit rồi cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư đun nóng, thu được 59,4 gam Ag. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
A. 66,5% B. 62,5% C. 37,5% D. 33,5%
Cho X là este đơn chức, mạch hở, Y là este không no, hai chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E gồm X, Y cần vừa đủ 0,35 mol KOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối và 13,8 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 0,425 mol CO2 (đktc). Tổng số nguyên tử Hidro trong X và Y là?
A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17% B. 10,34% C. 13,79% C. 12,07%
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D. 21,8
Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư). Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150 B. 75 C. 50 D. 100
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2, CH3OH bằng V lít O2 vừa đủ thu được 74,8 gam CO2 và 58,24 lít H2O. Giá trị của V là? (Biết các khí đo ở đktc)
A. 48,16 B. 67,20 C. 35,84 D. 42,56
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến