Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A) thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
nNa2CO3 = 0,012
nCO2 = 0,012
nNa = 2nNa2CO3 = 0,024
nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,024
—> nO = (mA – mNa – mC)/16 = 0,048
—> C : O : Na = 1 : 2 : 1
A chứa 2 nguyên tử Na nên A là C2O4Na2
Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm NO2, N2 và NO ở O0C và 2 atm. Cho vào bình 600 ml H2O và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1, giả sử thể tích H2O không thay đổi trong thí nghiệm. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là. A. 60% N2, 30% NO2 và 10% NO B. 60% NO, 30% NO2 và 10% N2 C. 60% NO2, 30% N2 và 10% NO D. 60% N2, 30% NO và 10% NO2
Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam một este A no đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 2,4 gam muối. Tìm A?
Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X, Y, Z (có hóa trị I trong hợp chất) và T (có hóa trị II trong hợp chất) trong nước thu được dung dịch B và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch B cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm m và V
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi 53g hỗn hợp Ca(HCO3)2 và Na2CO3 thu được 42,4g chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 27,3%; 72,3% B. 52,25%; 47,75%
C. 35,5%; 64,5% D. 30,56%; 69,44%
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm R vào 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thu được 2,24 lít (dktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 9,85 gam chất rắn khan. Xác định kim loại R và giá trị của a
Cho một lượng Na vào 200ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (dktc) và m gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy 2,24 gam kim loại X trong bình khí clo lấy vừa đủ, thì sau phản ứng xong thu được 6,5 gam một muối clorua XCl3.
a) Xác định X?
b) Để điều chế được lượng khí clo tham gia phản ứng trên người ta cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với 75 ml dung dịch HCl 4M. Tính hiệu suất phản ứng?
Hòa tan hết 68,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 và Cu (trong đó CuO chiếm 23,256% về khối lượng) bằng một lượng vùa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, sau một thời gian thấy xuất hiện 0,3 mol khí ở anot và khối lượng dung dịch sau điện phân Z giảm 34,1 gam so với dung dịch Y. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 330,2 B. 312,3 C. 337,45 D. 341
Cho X, Y là hai peptit được cấu tạo bởi hai loại anpha-amino axit (hơn kém nhau một liên kết peptit: MX < MY), Z là este no hai chức mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 42,42 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, valin và axit malonic (HOOC-CH2-COOH) cùng 3,68 gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 31,024 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3, N2, 61,06 gam hỗn hợp CO2, H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất:
A. 34 B. 35 C. 33 D. 37
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến