Đáp án đúng:
Phương pháp giải:
a) Cách 1: Gọi công thức ancol A là CnH2n+2O (n ≥ 1).PTHH: CnH2n+2O \(\xrightarrow{{ + {O_2}}}\) nCO2 + (n+1) H2OTừ tỉ lệ số mol CO2 và H2O ⟹ giá trị của n ⟹ CTPT và CTCT.Cách 2:Tự chọn số mol CO2 và H2O bất kì dựa theo tỉ lệ đề bài cho.Khi đốt ancol no ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2.⟹ Số C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\) ⟹ CTPT và CTCT.b)Ta có PTHH:CH3CH2CH2OH + CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3CH2CHO + Cu + H2O (1)CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (2)Từ (2) ⟹ nCH3CH2CHO = ½ nAgTừ (1) ⟹ nCH3CH2CH2OH (pư) = nCH3CH2CHOHiệu suất của phản ứng oxi hóa ancol A tính theo công thức: \(H\% = \dfrac{{{n_{A\left( {pu} \right)}}}}{{{n_{A\left( {b{\rm{d}}} \right)}}}}.100\% \)Giải chi tiết:a) Cách 1: Gọi công thức ancol A là CnH2n+2O (n ≥ 1).PTHH: CnH2n+2O \(\xrightarrow{{ + {O_2}}}\) nCO2 + (n+1) H2OTheo đề bài \({n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 3:4\) ⟹ \(\dfrac{n}{{n + 1}} = \dfrac{3}{4}\) ⟹ n = 3.⟹ CTPT của A là C3H8O.A là ancol no đơn chức, mạch hở bậc 1 ⟹ CTCT của A là CH3CH2CH2OH.Cách 2:Giả sử nCO2 = 3 mol và nH2O = 4 molKhi đốt ancol no ta luôn có: nancol = nH2O - nCO2 = 4 - 3 = 1 mol.⟹ Số C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\) = \(\dfrac{3}{1}\) = 3.⟹ CTPT của A là C3H8O.A là ancol no đơn chức, mạch hở bậc 1 ⟹ CTCT của A là CH3CH2CH2OH.b)nCH3CH2CH2OH (bđ) = 3 : 60 = 0,05 (mol)nAg = 6,48 : 108 = 0,06 (mol)Ta có PTHH:CH3CH2CH2OH + CuO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3CH2CHO + Cu + H2O (1)CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (2)Từ (2) ⟹ nCH3CH2CHO = ½ nAg = 0,03 (mol)Từ (1) ⟹ nCH3CH2CH2OH (pư) = nCH3CH2CHO = 0,03 (mol)Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hóa ancol là:\(H\% = \dfrac{{{n_{A\left( {pu} \right)}}}}{{{n_{A\left( {b{\rm{d}}} \right)}}}}.100\% = \dfrac{{0,03}}{{0,05}}.100\% = 60\% \)