Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol Z cần 5,6 lít O2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỷ khối so với hidro bằng 14,2. Vậy công thức phân tử của Y là
A. CH4O B. C2H6O C. C2H6O2 D. C3H8O2
G gồm CO2 (a), H2O (b) —> a + b = 0,5
mG = 44a + 18b = 0,5.2.14,2
—> a = 0,2; b = 0,3
—> nZ = nH2O – nCO2 = 0,1
Số C = nCO2/nZ = 2: Z là C2H6Oz
Bảo toàn O: 0,1z + 0,25.2 = 2a + b —> z = 2
—> Z là C2H6O2
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là
A. etilen. B. propen. C. anđehit axetic. D. axetilen.
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83. B. 2,17. C. 1,64. D. 1,83.
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 1,92 gam. B. 2,56 gam.
C. 0,64 gam. D. 1,28 gam.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình còn lại 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là
A. 1,2. B. 1,0. C. 0,2. D. 0,1.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng làm xà phòng. (b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (c) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là
A. 5,6. B. 2,8. C. 1,4. D. 4,2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Cho lượng dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. (e) Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO (tỉ lệ mol 1:3) trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51%. B. 29%. C. 27%. D. 49%.
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 35,85. B. 47,85. C. 44,45. D. 42,45.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến