Giải thích các bước giải:
a. PTHH:
$2C_2H_2+5O_2\xrightarrow{t^\circ} 4CO_2+2H_2O$
$2C_3H_6+9O_2 \xrightarrow{t^\circ} 6CO_2+6H_2O$
$2C_2H_6+7O_2 \xrightarrow{t^\circ} 4CO_2+6H_2O$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$
$CaCO_3+CO_2+H_2O\to Ca(HCO_3)_2$
$n_X=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ \text{mol}; n_{Br_2}=0,2.0,5=0,1\ \text{mol}$
b. Gọi số mol $C_2H_2, C_3H_6, C_2H_6$ trong 1 gam X lần lượt là $a,b,c$
$⇒26a+42b+30c=1$
$n_{Ca(OH)_2}=2.0,02=0,04\ mol; n_{CaCO_3}=\dfrac 1{100}=0,01\ mol$
$n_{CaCO_3}<n_{Ca(OH)_2}⇒$ Xảy ra (2) TH
TH1: Kết tủa cực đại $⇒n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\ mol$
BT C ⇒ 2a + 3b + 2c = 0,01
Nếu cho 1 gam X tác dụng với $Br_2:$
$n_{Br_2}=n_{\pi\ (X)}=2a+b\ mol$
$⇒\dfrac{a+b+c}{2a+b}=\dfrac{0,15}{0,1}\Leftrightarrow -0,2a-0,05b+0,1c=0 $
$⇒b<0⇒$ Loại
TH2: Kết tủa tan một phần
$n_{↓}=n_{OH}-n_{CO_2}⇒n_{CO_2}=n_{OH}-n_{↓}=0,04.2-0,01=0,07\ mol$
BT C ⇒ 2a + 3b + 2c = 0,07
⇒ a = $5.10^{-3}; b=0,01;c=0,015\ mol$
⇒ $\%V_{C_2H_2}=16,67\%;\%V_{C_3H_6}=33,33\%;\%V_{C_2H_6}=50\%$