Đốt cháy hoàn toàn 16,28 gam este X no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 13,32 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
X có dạng CnH2nO2
nH2O = 0,74 —> nX = 0,74/n
—> MX = 14n + 32 = 16,28n/0,74
—> n = 4: X là C4H8O2
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một este đơn chức đều mạch hở. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,69 gam ancol etylic và 4,7 gam một muối. Giá trị của m là
A. 4,02. B. 3,30. C. 5,02. D. 4,09.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, các thí nghiệm thu được kết tủa là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(C),(d). D. (a),(b),(d).
Cho các nhận định sau: (a) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. (b) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin xuất hiện kết tủa trắng. (c) Đimetylamin có công thức cấu tạo CH3CH2NH2. (d) Gly-Ala-Val cho được phản ứng màu biure. Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(C). B. (b),(C),(d).
C. (a), (c),(d). D. (a), (b),(d).
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 13,4 gam muối và hỗn hợp Y gồm các ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2. Công thức phân tử X là
A. C5H8O4. B. C4H6O4.
C. C7H12O4. D. C7H10O4.
Đốt cháy 2,88 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 9,98 gam chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Be. D. Ca.
Đốt cháy 5,92 gam hai hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau sau đó dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Đem dung dịch X đi đun nóng tới khối lượng không đổi thì thu được 5,6 gam rắn. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon đó?
Đốt cháy 4,05 gam một kim loại M trong khí oxi, sau một thời gian, thu được 7,25 gam chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,560 lít H2 (đktc). Kim loại M là
Cho 0,42 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng của Fe (gam) trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,177. B. 0,150. C. 0,123. D. 0,168.
Cho các nhận định sau: (a) Xesi (Cs) được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (b) Các kim loại kiêm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (c) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa màu xanh. (d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, mềm có thể cắt bằng dao. (e) Natri hay kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. (g) Li có khối lượng riêng nhỏ hơn Na. Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một miếng Na vào nước. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. (c) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (d) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng. (e) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ. (g) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến