Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử và số đồng phân của X là?
A. C3H8O có 4 đồng phân
B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C4H10O có 7 đồng phân
D. C2H4(OH)2 không có đồng phân
nCO2 = 0,12 và nH2O = 0,15
—> nX = nH2O – nCO2 = 0,03
Số C = nCO2/nX = 4
Số H = 2nH2O/nX = 10
MX = mX/nX = 74 —> C4H10O
Các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH2-CHOH-CH3
(CH3)2C-CH2OH
(CH3)3C-OH
CH3-O-CH2-CH2-CH3
CH3-O-CH(CH3)2
CH3-CH2-O-CH2-CH3
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
A. 10,0 gam. B. 6,80 gam.
C. 9,80 gam. D. 8,40 gam.
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
A. 8000. B. 9000. C. 10000. D. 7000.
X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tìm m?
A. 0,78 gam. B. 1,16 gam.
C. 1,49 gam. D. 1,94 gam.
Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến