Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este X là
A. 1. B. 4 C. 2. D. 3.
nCO2 = 0,15 —> nCxH2xO2 = 0,15/x
MX = 14x + 32 = 3,7x/0,15
—> x = 3: C3H6O2
X có 2 đồng phân: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Cho các phát biểu sau: (a) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (b) Dung dịch lysin làm hồng quỳ tím. (c) Anilin làm mất màu nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Dung dịch Gly–Ala có phản ứng màu biure. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2. C. 3 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho 11 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều đơn chức, mạch hở và MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol KOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho T vào bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 5,35 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54,55%. B. 45,45%. C. 68,18%. D. 31,82%.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X cần 11,2 lít O2 (đkc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun kĩ dung dịch nước lọc thu được 5 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của X?
Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: Xenlulozơ → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien → Cao su Buna. (Hiệu suất 3 phản ứng đầu lần lượt là 35%, 80%, 60%). Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 5,806 tấn. B. 37,875 tấn. C. 17,857 tấn. D. 25,625 tấn.
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 300. B. 360. C. 108. D. 270.
Đốt hoàn toàn 8,2 gam muối natri của axit cacboxylic bằng O2 dư thu được hỗn hợp khí và 5,3 gam muối. Cho hỗn hợp khí vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun phần nước lọc thu được 5 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử của muối natri của axit cacboxylic biết công thức phân tử của muối này cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Cho 2,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối ( không có khí thoát ra)
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến