Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam chất hữu cơ A thu được 8,25 gam CO2; 4,5 gam H2O. Nếu làm bay hơi 0,75 gam chất A thì thể tích hơi thu được bằng thể tích của 0,4 gam oxi đo trong cùng điều kiện. Xác định công thức cấu tạo của A.
nC = nCO2 = 0,1875
nH = 2nH2O = 0,5
nO = (mA – mC – mH)/16 = 0,0625
—> C : H : O = 0,1875 : 0,5 : 0,0625 = 3 : 8 : 1
nA = nO2 = 0,4/32 —> MA = 60
—> A là C3H8O
CH3-CH2-CH2OH
CH3-CHOH-CH3
CH3-CH2-O-CH3
Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 36. B. 18. C. 20. D. 40.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14. B. 8. C. 12. D. 10.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 180. C. 150. D. 120.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 108,80. B. 106,20. C. 102,56. D. 101,78.
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện. (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất. (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe phản ứng hết với 0,27 mol hỗn hợp hai khí gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và các oxit, không có khí dư. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 280 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được 110,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 17,6 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 25,2%, sau phản ứng thu được dung dịch T và 4,928 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,91. B. 6,11. C. 7,28. D. 6,29.
Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 100,15. B. 93,06. C. 98,34. D. 100,52.
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,65%. B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến