Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong H2 dư, dẫn khí thoát ra vào 50ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) thu được muối gì và có nồng độ % là bao nhiêu? A.Na2S: 11,57% B.NaHS: 46,29% C.Na2S: 12,19% D.Na2S: 11,5% và NaHS: 46,29%
Phương pháp giải: - S tác dụng với H2 tạo thành H2S. - Lập tỉ lệ \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}}\)để xác định loại muối tạo thành. - Dựa vào dữ kiện tính số mol và khối lượng cách chất sau phản ứng. - Tính \({m_{ddsau}} = {m_{{H_2}S}} + {m_{ddKOH}}\) Giải chi tiết:\(\begin{array}{l}{n_S} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1\,(mol)\\{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = 50.1,28 = 64(g) \Rightarrow {m_{NaOH}} = \frac{{64.25}}{{100}} = 16(g) \Rightarrow {n_{NaOH}} = \frac{{16}}{{40}} = 0,4\,(mol)\end{array}\) H2+ S \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) H2S (mol) 0,1 → 0,1 \(T = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4 > 2\), phản ứng tạo thành muối Na2S, NaOH dư. Mọi tính toán theo số mol H2S 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (mol) 0,2 ← 0,1 → 0,1 mddsau = mH2S + m dd NaOH = 0,1.34 + 16 = 67,4 (g) \(C{\% _{N{a_2}S}} = \frac{{{m_{N{a_2}S}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}} = \frac{{0,1.78}}{{67,4}}.100\% = 11,57\% \) Đáp án A