Câu 9. Đại cáo bình Ngô được sáng tác vào thời điểm nào ?
a.Sau cuoc kháng chiến chống quân Nguyên thăng lợi.
b.Sau cuộc kháng chiến chống quân Ngô thắng lợi.
c.Sau cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi.
d.Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
Câu10. Mục đích sáng tác Đại cáo bình Ngỏ là :
a.Ca ngợi Lê Lợi, chủ soái của khởi nghĩa Lam Sơn.
b.Tổ cáo tội ác của quân xâm lược.
c.Tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến chống quân Minh.
d.Biểu dương sức mạnh, công trạng của nghĩa quân Lam Soơn.
Câu 11. Câu : Tuấn kiệt như sao buổi sớm - Nhân tài như lá mùa thu ý nói :
a. Trong hàng ngũ quân khi ấy không có nhiều người tài.
b. Trong hàng ngũ quân khi ấy còn rất hiếm nguời tài giỏi.
c.Trong hàng ngũ quân khi ấy hiểm người văn võ toàn tài.
d. Trong hàng ngũ quân khi ấy, các hào kiệt dã hi sinh quá nhiều.
Câu 12. Đồ hỏi (trong câu Chỉ bắn khoăn một nỗi đỗ hồi) có nghĩa là:
a.Mưu tính việc khôi phục lại.
c.Mưu bá đồ
Câu 13. Câu nào duới đây thế hiện chủ trương về mặt chiên thuật của chủ nghĩa quân Lam
Sơn trong toàn bộ cuộc chiến chồng quân xâm lược ?
(1) - (3)- (2) - (4)
(1)-(2)- (3) -(4)
b.Mưu đồ
quay trở lại.
vương.
d.Sự bồi hồi, thao thức.
a.Bó tay để đọợi bại vong, giặc đã trí cùng lựrc kiệt;
Chăng đánh mà người chịu khuất, ta đây mưu phạt, tâm công.
b.Họ đã tham sống sợ chết, mà hòa hiểu thực lòng;
Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dán nghi sức.
c. Thế trận xuất kì, lấy yếu chống mạnh;
Dùng quân mai phục, lấy it địch nhiều.
d.Sĩ tốt kén người hùng hô
Bê tôi chọn kẻ vuot nanh.
Câu14. Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo thể hiện rõ và đầy đủ nhất trong từ ngữ nào ?
a.Điếu dân phạt tội
c.Mở đường hiếu sinh
Câu15. Cách giải nghĩa nào sau đây là đúng với hai chữ chi nhân (trong câu Đem đại
nghĩa để thắng hung tàn - Lấy chi nhân để thay cường bạo)?
a.Y chí của con người
c.Chí tình chí nghĩa
b.Mưu phạt tâm công
d.Đại nghĩa, chí nhân
b. Lòng nhân rất mực
d. Lòng thương chân thành
17
hanh
a.Lang Giang- Lạng Son-Xươmg Giang- Bình Than- Cần Tram-Lành Cầu- Đan Xá
b.Lang Giang- Lạng Son-Cân Trạm-Lanh Cầu- Đan Xá- Xương Giang- Bình Than
c.Lang Giang-Lạng Son- Xưong Giang- Binh Than- Cân Tram- Đan Xá-Lanh Cầu
d.Lạng Giang-Lang Son-Xuong Giang- Bình Than-Länh Cầu-Cần Tram- Đan Xã
Câu 25. Đoạn văn dẫn ở câu 24 nhắc đến råt nhieu tên đất đã thành đja danh lịch sử. Các
dịa danh ấy đều có đặc diem chung noi bật là :
a.Đều ở miền xuôi
c.Đều là căn cử địa của quân ta
Câu 26. Đoạn văn dẫn ở câu 24 nhắc đến sáu tên turong bại trận, đó là:
a. Thôi Tụ, Hoàng Phúc, Ma Ki, Phương Chinh, Luong Minh, Mã Anh
b.Thôi Tụ, Hoàng Phúc, Mã Kì, Li Khánh, Vrong Thông, Mã Anh
c.Thôi Tu, Hoàng Phúc, Mã Kì, Phương Chinh, Vurong Thông, Lieu Thang
d.Thôi Tu, Hoàng Phúc, Mã Kì, Phương Chinh, Vuong Thông, Mã Anh.
Câu 27. Đoạn văn dẫn ở câu 24 sử dụng dày đặt nhữmg hình ảnh nhục nhà, bi thảm của lù
giặc đập mạnh vào giác quan của ngưoi doc : lè goi dang to ta toi, troi tay de te xin hàng.
thấy chất đây dường, máu trôi đỏ nước, sắc phong vân phải đoi, ảnh nhật nguyệt phải mờ.
khiếp vía mà vỡ mật, xéo lên nhau chạy để thoát thân, máu chày troi chày, nước song
nghẹn ngào tiếng khỏc, thấy chất thành nủi, cò nội đầm dia máu den, ...hon bay phách lạc,
tim đập chân run, ...
Trong đó, gây an tuong ro rệt và ám ảnh nhất là các hình ảành:
. So sánh
Câu 28. Các hình ảnh ở câu 27 tạo cho đoạn văn này mot âm huong khác hãn với doạn
trên (doạn thuật lại các trận thắng oanh liệt trong dot phản công thứ nhat của nghĩa quân).
Sự khác biệt đó là:
a.Doạn trên : thiên về chất hùng; đoạn này : thiên về chất bi
b.Đoạn trên: âm hưởng hùng tráng; doạn này : âm hưởng bi tráng
c.Đoạn trên: âm hưởng khoan thai; doạn này : âm hưong don dập
d.Đoạn trên : âm diệu vui tươi; doạn này : âm điệu buon thàm
Câu 29. Đoạn văn từ câu Thuận đà ta đưa lưỡi dao tung phá den câu Thong to kien phá
toang để vỡ dùng nhiêu câu văn ngăn gọn, săc, mạnh nhăm dien tà:
a.Khí thế sấm vang chớp giật, trúc che tro bay của nghĩa quân.
b.Sự lớn mạnh vượt bậc của nghĩa quân.
c.Uy danh lừng lấy của nghĩa quân.
d.Niềm tự hào về những chiến công vang doi.
Câu 30. Trong Đại cáo bình Ngô, có den tám lần tác già sử dụng các từ ngữ tách dòng
riêng như một kiểu câu văn đặc biệt : Từng nghe, Vay nên, Vira rồi, Ta đây, Lại ngặt vì,
Thế mà, Trọn hay, Bởi thể. Cách sử dụng loại câu văn như vậy chủ yếu, có tác dụng gì?
a.Tách đoạn
Câu 31. Tư tưởng bao trùm và xuyên suốt bài đại cáo là gì ?
a. Yêu nước, thương dân
c.Yêu nước, nhân nghĩa
Câu 32. Là một áng "thiên cổ hùng văn", thành công quan trọng, dễ thấy nhất của Đại cáo
bình Ngô là đã kết hợp một cách tự nhiên, hài hòa giữa :
a. Yếu tố lịch sử và yếu tố nghệ thuật
b.Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc
b. Đều ở vùng bièn gioi
d. Đều là mo chôn quân Minh
b. Nói quá
c. Nhân hóa
d. An du
b.Chuyển tiếp c. Liên kết d. Tạo sự khúc chiết, mạch lạc cho văn bản
b. Tự hào dân tộc
d.Tinh thần nhân văn