Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là.
A. 51,84 gam. B. 25,92 gam.
C. 86,40 gam. D. 43,20 gam.
Đặt a, b là số mol C6H12O6 và C6H10O5
—> 180a + 162b = 42,48
Các chất đều có dạng C6(H2O)n nên nCO2 = nO2
—> 6a + 6b = 1,44
—> a = 0,2 và b = 0,04
—> nAg = 2a = 0,4
—> mAg = 43,2
Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO3 trong dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó có 0,06 mol khí H2). Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho BaCl2 dư vào X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là.
A. 29,5% B. 20,0%
C. 30,00% D. 44,3%
Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2
(2) X1 + H2SO4 → X3+ Na2SO4
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin.
C. Đốt cháy hoàn toàn1 mol X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O.
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là.
A. 18,62 gam B. 19,16 gam
C. 18,44 gam D. 19,08 gam
Peptit X mạch hở được tạo từ một loại α-amino axit Y, trong phân tử của Y chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 1,25a mol O2, thu được H2O, N2 và a mol CO2. Y là.
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-COOH
C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là.
A. 24,91% B. 16,61% C. 14,55% D. 21,83%
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 6,4 gam B. 20,0 gam C. 10,0 gam D. 8,2 gam
Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y có khối lượng 9,72 gam và hỗn hợp Z chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là.
A. 40,98% B. 33,37% C. 31,84% D. 45,73%
X là một α-amino axit, biết rằng a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hoặc dung dịch chứa a mol NaOH. Lấy 0,15 mol X tác dụng với dung dịch KOH 12% (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có khối lượng 101,26 gam và 24,09 gam rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tên gọi của X là.
A axit 2-aminopropionic
B.axit aminoetanoic
C. axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. axit 2-aminopropanoic
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến