Đốt cháy hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Al trong khí Cl2 dư, thu được 21,01 gam muối. Nếu hòa tan hết 6,1 gam X trên trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,025 mol khí Y và dung dịch Z chứa 34,34 gam muối. Khí Y là
A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
nCl2 = (21,01 – 6,1)/71 = 0,21 —> ne = 2nCl2 = 0,42
Đặt nNH4+ = a
m muối = 6,1 + 62.0,42 + 80a = 34,34
—> a = 0,0275
Để tạo 2 mol khí Y thì N+5 nhận k electron. Bảo toàn electron:
ne = 0,42 = 8a + 0,025k —> k = 8
—> Khí là N2O.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là: A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử là C6H18O6N4 và CH6O3N2. Cho 15,32 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được dung dịch Y chứa hai hợp chất vô cơ và 0,1 mol hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ đều có khả năng làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 14,3. B. 12,5. C. 13,4. D. 15,2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,32 mol Mg và 0,08 mol Cu trong 200 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Cho 600ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 74,18 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 7%. B. 9%. C. 6%. D. 8%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 37,50. B. 25,26. C. 30,06. D. 17,82.
Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O2N2) và chất Y (CH8O3N2). Đun nóng 12,32 gam hỗn hợp E với dung dịch NaoH dư, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa hai muối, trong đó có muối của a-amino axit. Mặt khác, cho 12,32 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,46. B. 15,68. C. 11,40. D. 18,60.
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam bột Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,36. B. 68,20. C. 57,40. D. 74,68.
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C2H5NH2, dung dịch C6H5NH3Cl, dung dịch NaOH, CH3COOH, dung dịch HCl loãng. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 10 B. 9 C. 11 D. 8
Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Cl-, SO42- có trong nước cứng. (b) Trong môi trường axit, muối Cr(III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành Cr(VI). (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion kim loại. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư thu được hai kết tủa. (e) Các kim loại Al, Fe đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hòa tan m gam hỗn hợp rắn X gồm Al; Fe(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 35,68 gam các muối; 0,12 mol NO và 0,03 mol H2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến