Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen thu được 11,2 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong X là
A. 66,67%. B. 25%. C. 50%. D. 33,33%.
nCH4 = x và nC2H4 = y
nX = x + y = 0,3
nCO2 = x + 2y = 0,5
—> x = 0,1 và y = 0,2
—> %VCH4 = 33,33%.
Oxi hoá 9,2 gam rượu etylic thành axit axetic. Lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với natri dư thu được 3,92 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu etylic thành axit.
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + NaOH dư → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3 (3) X1 + H2SO4 (loãng) → Y + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây sai:
A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm.
B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4.
C. Trong phân tử X1 có liên kết ion.
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3.
Dung dịch X gồm AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 y mol/l. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và khí T. Cho Y vào dung dịch Z, sau khi phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 0,5m gam hỗn hợp rắn. Tỉ lệ x : y là:
A. 8:15 B. 9:16 C. 4:11 D. 5:12
Hỗn hợp X gồm ankan A và B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 (đ.v.C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh X cho hỗn hợp sản phẩm khí và hơi sau phản ứng đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đđ và bình 2 đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình 1 tăng m1(g) và bình 2 tăng m2(g). a. Nếu m1 = 25,2 và m2= 44. Xác định công thức phân tử và % theo số mol của A, B trong hỗn hợp X, tính m? b. Nếu m1 = 32,4 và m2 = 61,6. Xác định công thức phân tử của A, B và tính m = ? Biết A, B đều là chất khí ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxerol, butan, rượu etylic và axit Y có công thức CnH2n+1COOH (trong đó số mol butan gấp 2 lần số mol glyxerol) cần vừa đủ 1,025 mol O2 và thu được 0,95 mol O2. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định công thức cấu tạo của Y (cho biết n > 0, nguyên). c. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Hỗn hợp x gồm 2 hiđrocacbon A, B mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và có cùng số H trong phân tử. Dẫn từ từ đến hết 5,6 lít X qua dung dịch brom, phản ứng xong thấy khối lượng dung dịch tăng thêm m gam và còn lại 2,24 lít khí Y không bị hấp thụ. Đốt cháy hết Y bằng oxi dư thu được 6,72 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Biết thế tích các khí được đo ở đktc. Xác định công thức phân tử A, B và giá trị m.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + H2O → X; X + H2 dư → Y; Y + Axit glutamic (tỉ lệ 1 : 2, có xúc tác HCl dư) → Z. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất Z có công thức phân tử C9H18O4NCl.
B. Chất Y tham gia phản ứng tráng bạc, chất X tác dụng được với Na.
C. Nhiệt độ sôi của chất X cao hơn chất Y.
D. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng do có liên kết H liên phân tử.
Cho các nhận định sau (1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước. (3) Dung dịch axit acrylic làm hồng dung dịch phenolphtalein. (4) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (5) Dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím. (6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tripanmitin. (7) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 5,97 hoặc 4,473. B. 11,94 hoặc 4,473.
C. 5,97 hoặc 8,946. D. 11,94 hoặc 8,946.
Năm hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Mg và Fe2(SO4)3; Cu và FeCl3; Ba và AlCl3; Fe và Fe(NO3)3; Na và Al. Số hỗn hợp khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến