Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một axit cacboxylic không no (phân tử có chứa 2 liên kết pi) cần dùng 6,72 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 30 gam kết tủa tạo thành.Tìm công thức phân tử của axit?
nCO2 = nCaCO3 = 0,3 và nO2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,2
—> nAxit = nH2O – nCO2 = 0,1
—> M axit = 72
—> CH2=CH-COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được 0,15 mol CO2, hơi nước và Na2CO3. Tìm công thức cấu tạo của muối.
Tiến hành oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xt Cu, t°) thì thu được hỗn hợp chất lỏng Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Phần I: Cho Na dư vào thu được 0,56 lít H2 (đktc); Phần II: Cho vào dung dịch Ag2O trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của ancol là:
A. CH3CH2OH B. CH2=CHCH2OH C. CH3CH2CH2OH D. CH3OH
Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết Y có mạch cacbon là mạch thẳng. CTCT của Y là:
A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-(CH2)2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH
Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11 : 12. Tìm công thức phân tử của X, Y, Z.
Cho hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc.
c. Sục khí SO2 trên vào 100ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
Cho hỗn hợp X gồm CH2=CHOCH3; CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO (số mol mỗi chất đều bằng nhau) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 5,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KMnO4 (dư) thì khối lượng chất hữu cơ sinh ra là
A. 7,40 gam B. 7,85 gam C. 4,60 gam D. 7,08 gam
Một hỗn hợp gồm hai rượu liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của rượu etylic. Lấy 5,3 gam hỗn hợp rượu trên tác dụng với Na, rồi dẫn sản phẩm khí thu được đi qua đồng (II) oxit nung nóng thì thu được 0,9 gam nước. Nếu đốt cháy 1,06 gam hỗn hợp trên, khí thoát ra cho vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 5 gam kết tủa. a. Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của hai rượu. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi rượu có trong hỗn hợp.
Hỗn hợp T gồm C2H4, CH3CHO, C2H5OH trong đó oxi chiếm 25,53% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam X thu được m gam H2O. Tính giá trị của m? A. 9 B. 7,2 C. 2,7 D. 13,5
Viết phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau:
a, Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ
b, Phi kim tác dụng với dung dịch muối
c, Oxit phi kim tác dụng với oxit phi kim
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến