Đốt cháy hoàn toàn a lít hidrocacbon A cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước biết b/(c + d) = 3/4 và a/b = 1/3. Xác định công thức phân tử của A, thử lại sau khi tìm ra công thức phân tử của A
A là CxHy
CxHy + (x + 0,25y)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
a…………………..b…………….c…………..d
—> a/b = 1/(x + 0,25y) = 1/3
—> x + 0,25y = 3 (1)
b/(c + d) = (x + 0,25y)/(x + 0,5y) = 3/4
—> x – 0,5y = 0 (2)
(1)(2) —> x = 2 và y = 4
—> A là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 7,5 gam kết tủa và 500 ml dung dịch muối có nồng độ 0,05M, dung dịch bày có khối lượng nặng hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 0,7 gam. Xác định công thức của 2 hidrocacbon, biết số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hidrocacbon có phân tử khối lớn.
Cho 13 gam hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch B và 4,032 lít H2 (ở đktc). Chia dung dịch B làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1: Đem cô cạn thu được 8,12 gam chất rắn X.
Phần 2: Cho tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 0,35 mol/l tạo ra kết tủa Y.
a) Tìm kim loại M, M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng kết tủa Y.
ad cho em hỏi nếu nồng độ H+ mà lớn hơn 1 thì công thức tính pH = -lg[H+] còn đúng không ạ và nếu sai thì ta dùng công thức nào để tính ạ???
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 26,40. B. 39,60. C. 32,25. D. 33,75.
Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch naOh, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.0,028. B. 0,029. C. 0,027. D. 0,026.
Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. HOOC-COOH. D. C2H5COOH.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. C. C3H5COOH và C4H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.
cho 36,9 gam hỗn hợp X gồm pheny axetat, metyl bezoat, benzyl famat, etyl phenyl oxalat vào naoh dư đun nóng có 0,4 mol Naoh phản ứng thu được m gam muối và 10.9 gam hỗn hơp Y gồm các ancol. cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 tính giá trị của m
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
– Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 20% và 40%. B. 40% và 20%. C. 25% và 35%. D. 30% và 30%.
Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3 -COOH và HOOC- CH2 -COOH. B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC- CH2 CH2-COOH. D. CH3CH2-COOH và HOOC-COOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến