Đốt cháy hoàn toàn a mol este X mạch hở cần dùng 3a mol O2, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x – y = a. Số đồng phân este X là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
nX = nCO2 – nH2O —> X có k = 2
X dạng CnH2n-2Oz
CnH2n-2Oz + (1,5n – 0,5 – 0,5z)O2 —> nCO2 + (n – 1)H2O
—> 1,5n – 0,5 – 0,5z = 3
—> 3n – z = 7
Do z chỉ lấy các giá trị 2 hoặc 4 —> n = 3 và z = 2 là nghiệm duy nhất.
X là C3H4O2: HCOO-CH=CH2
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, CuO có khối lượng là 23,2 gam vào 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, biết nFeO : nCuO = 1 : 2
a) Tính C% dung dịch HCl.
b) Tính C% dung dịch thu được.
c) Cho dung dịch NaOH 8% vào dung dịch thu được. Tính khối lượng chất kết tủa.
d) Nung chất kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn, tính khối lượng a.
Hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có hai este đều no và một este không no chứa 1 liên kết C=C, có tồn tại đồng phân cis-trans). Đốt cháy 14,02 gam E cần dùng 0,605 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,02 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng nhỏ nhất trong E là:
A. 55,63% B. 51,35% C. 59,91% D. 42,8%
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị
A. 59,5 B. 50,0 C. 45,5 D. 65,5
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Ca chia làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với nước dư thu được 5,376 lít H2 (đktc)
Phần 2: Tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M (dư) thu được 6,384 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
Phần 3: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,864 lít H2 (đktc)
a) Tính m và % khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích HCl cần dùng khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa .
Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ x% tác dụng hoàn toàn với lượng dư hỗn hợp 2 kim loại K và Fe, thấy sinh ra 0,04694a (gam) khí H2. Tính x.
Hỗn hợp X chứa 3 este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm 45,436% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác đun nóng m gam X với KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 3,76) gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 14,8% B. 40,16% C. 77,74% D. 11,96%
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 23,08 gam B. 24,00 gam C. 21,12 gam D. 25,48 gam
Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 gam khí oxi và 14,4 gam hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3; MgCO3; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy số mol khí trong bình (chỉ có CO và CO2) gấp 5 lần số mol khí ban đầu. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 gam được đem hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 gam chất rắn không tan. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến