X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là A. CH3–C6H4–NH2. B. C6H5–NH2. C. C6H5–CH2–NH2. D. C2H5–C6H4–NH2.
Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Zđều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cân dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 2,10. B. 2,50. C. 2,00. D. 1,80.
Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X làA. CH3COONH3CH3. B. CH3CH2COONH4. C. HCOONH3CH2CH3. D. HCOONH2(CH3)2.
Cho m gam hỗn hợp hai α-aminoaxit no đều chứa một chức cacboxyl và một chức amino tác dụng với 110 (ml) dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 (ml) dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp hai aminoaxit trên và cho tất cả sản phẩm cháy qua bình NaOH dư thì khối lượng của bình này tăng thêm 32,8 gam. Biết khi đốt cháy nitơ tạo thành ở dạng đơn chất. Tên gọi của aminoaxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn làA. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Dung dịch etyl amin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?A. NaOH. B. NH3. C. NaCl. D. FeCl3 và H2SO4.
Trong giai đoạn thứ hai, cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại làA. kĩ thuật. B. công nghệ. C. khoa học. D. sản xuất.
Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. B. Vì tay nghề của công nhân ngày sàng cao. C. Vì sản xuất được nhiều sản phầm hàng hóa. D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–CH2-NH2?A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Metylisopropanamin. D. Isobutylamin.
E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến