Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,70. B. 2,34. C. 8,40. D. 5,40.
Đặt n, m là số C của 2 ancol (n ≥ 2 và m ≥ 3)
—> nCO2 = 0,07n + 0,03m = 0,23
—> 7n + 3m = 23
—> n = 2 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
Vậy X gồm C2H4(OH)2 (0,07 mol) và CH2=CH-CH2OH (0,03 mol)
—> nH2O = 0,07.3 + 0,03.3 = 0,3
—> mH2O = 5,4
Tại sao nH2O=0,07.3+0.03.3
3 ở đâu ạ
tại sao kết luận trong X có c2h6o2 và c3h6o được ạ. đề có cho là mấy chức đâu ạ
Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 0,46. C. 0,32. D. 0,92
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. X làm mất màu nước brom.
B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C. Trong X có ba nhóm –CH3.
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:
A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH(OH)-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3
Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:
A. 2,51%. B. 2,47%. C. 3,76%. D. 7,99%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,98. B. 5,28. C. 7,36. D. 4,72.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tốcho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là
A. C10H12O. B. C5H6O. C. C3H8O. D. C6H12O.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và C2H5CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.
Cho hai phương trình hoá học sau: A + HCl –> ….. + H2S E -> HCl + R Cho MA = 51 (đvC) , R là hợp chất của nitơ.Giải thích và xác định công thức của A,E và R biết chúng đều là các hợp chất vô cơ
Có 4 chất rắn màu trắng :tinh bột, đường kính trắng, xenlulozo và nhựa polietilen.Hãy nêu cách nhận ra 4 chất trên (dùng kiến thức trong chương trình hoá học bậc trung học cơ sở)
Cho m gam Na vào 500ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít H2 (dktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500ml dung dịch AlCl3 0,5M, phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch B. a, Tính m và a ? b, Cho 4,48 lít CO2 (dktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa ( nếu có).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến