Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankadien là đồng đẳng kế tiếp thu được 4,4 gam CO2 và 1,26 gam H2O. Tìm CTPT mỗi ankadien
nCO2 = 0,1 và nH2O = 0,07
—> nAnkađien = nCO2 – nH2O = 0,03
Số C = nCO2/nAnkađien = 3,33
—> C3H4 và C4H6
Cho 0,02 mol amino axit X (C4H10O2N2) tác dụng với 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,38. B. 10,45. C. 10,43. D. 8,09.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → Y + Z + T. (2) Y + H2SO4 → P + Na2SO4 (3) nP + nQ → tơ lapsan + 2nH2O (4) 2Z → C2H6O + H2O Biết Z và T hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Phân tử khối của X là
A. 194. B. 188. C. 222. D. 208.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Cho các phản ứng hoá học sau: (1) CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2 + H2O (2) CuO + CO → Cu + CO2 (3) C + Fe3O4 → Fe + CO2 (4) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, axetanđehit và hiđro. Đun nóng 0,2 mol X có mặt Ni làm xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 12,32 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Để làm no hoàn toàn Y cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là
A. 0,14. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,08.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3. (b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước dư. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến