Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a làA. 23,2. B. 25,2. C. 27,4. D. 28,1.
Có bốn lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: MgCl2, AlCl3, FeCl3, BaCl2. Có thể dùng một hóa chất duy nhất nào sau đây để nhận biết chúng?A. Dung dịch NaOH dư. B. Natri kim loại dư. C. Dung dịch NH3 dư. D. Dung dịch NaOH dư hoặc natri kim loại dư.
Có 500ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32-, SO42-. Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 100ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thì thu được 43 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 4,48 lít khí (đktc). Tổng khối lượng muối có trong 500ml dung dịch X làA. 43,1 gam. B. 86,2 gam. C. 119 gam. D. 50,8 gam.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.
Một hiđrocacbon no mạch hở có %C = 83,33% có số đồng phân làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. C. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x làA. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Sau khi tách H2 hoàn toàn khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan, ta thu được hỗn hợp Y gồm etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của Y bằng 93,45% khối lượng phân tử trung bình của X. Vậy % theo thể tích của 2 chất trong X là (%)A. 5; 50. B. 60; 40. C. 96,2; 3,8. D. 46,4; 53,6.
Xác định CTPT của ankan biết ankan đó chứa 16% khối lượng là hidro.A. C4H10 B. C7H16 C. C5H12 D. C3H8
Thể tích CO2 thu được khi đốt cháy 44,8 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 (các khí đo ở đktc) làA. 4,48 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. Không xác định được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến