Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ZnS, FeS2, CuS bằng 21,84 lít O2 thu được a mol hỗn hợp Y gồm 3 oxit và 15,232 lít SO2. Biết Y không còn khả năng cho electron. Tính giá trị của a
A. 0,41. B. 0,52. C. 0,68. D. 0,7
Đặt x, y, z là số mol ZnS, CuS, FeS2
—> nSO2 = x + y + 2z = 0,68
nO2 = 1,5x + 1,5y + 2,75z = 0,975
—> x + y = 0,32 và z = 0,18
nZnO + nCuO = x + y = 0,32 và nFe2O3 = z/2 = 0,09
—> a = 0,32 + 0,09 = 0,41
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59. B. 29. C. 31. D. 61.
Đốt cháy hoàn toàn 12g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở (X, Y) thu được 13,44l CO2 (đktc), biết số mol 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau. X, Y có công thức phân tử là gì?
Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,32. B. 52,16. C. 32,50. D. 26,08.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp gồm a mol Fe2O3 và b mol MgO nung nóng, sau phản ứng thu được 38,72 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y cần (a-0,5b+0,34) mol H2. Biết khí CO2 tan trong nước không đáng kể. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 3,94.
B. 4,44
C. 4,14
D. 3,83
Hòa tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì phản ứng vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. a. Tìm tên kim loại. b. Tính C% của dung dịch axit.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp bột gồm S và C trong không khí được hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 29,5. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A?
X là trieste của glixerol với các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y gồm X và vinylaxetilen cần vừa đủ 12,88 lít O2 đktc thu được 0,35 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp Y tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muốn khan. Giá trị m?
A. 10,9 B. 12,9 C. 13,3 D. 16,1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến