Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
nHCl = nN = 2nN2 = 0,1
—> VddHCl = 100 ml
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, CrCl3, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH đến dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300. B. 400. C. 200. D. 100.
Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cẩu 3 có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C.
Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ.
Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210°C thì thu được nitrobenzen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng
C. Trong bước 3, chưng cất ở 210°C để loại nước và thu lấy nitrobenzen
D. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng
Cho các phát biểu sau: (a) Trimetylamin là một amin bậc ba. (b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ. (c) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.. (d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Thực hiện các phản ứng sau (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. (3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Nung AgNO3 đến khối lượng không đổi. (5) Cho khí CO qua Fe2O3 nung nóng. (6) Đốt FeS2 trong khí O2. (7) Nung hỗn hợp Al với Cr2O3 ở nhiệt độ cao. Có bao nhiêu phản ứng có kim loại sinh ra?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Độ tan của CaSO4 trong nước phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ và môi trường. Trong môi trường chứa muối sunphat tan tốt như Na2SO4 hoặc K2SO4, độ tan của CaSO4 phụ thuộc vào nồng độ Na2SO4 hoặc K2SO4 như sau: CA(CA + CB)= 2,5.10^-5, với CA (mol/lít) là độ tan của CaSO4, CB(mol/lít) là nồng độ của Na2SO4 hoặc K2SO4
a, Tính khối lượng CaSO4 có thể hòa tan tối đa trong 10 lít nước tinh khiết ở 25 độ C. Giả sử khi hòa tan chất rắn, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
b, Tính khối lượng CaSO4 có thể hòa tan tối đa trong 10 lít dung dịch Na2SO4 0,1M ở 25 độ C. So sánh kết quả với câu a, nhận xét
Từ nguyên liệu chính là Fe3O4 và các chất vô cơ cần thiết khác, trình bày cách điều chế FeCl2 (rắn); FeCl3 (rắn)
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (2) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5 a mol KOH. (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 2 : 1). (4) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (5) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (6) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư. (7) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho dãy các chất sau: etilen, axetanđehit, glucozơ, saccarozơ, C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 16,0% B. 16,5% C. 17,0% D. 17,5%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến