Đốt cháy hoàn toàn m gam bột nhôm trong lượng S dư rồi hòa tan hết sản phẩm thu được vào nước thì thoát ra 6,72 lít khí H2S. Giá trị của m là:
A. 2,7 B. 4,05 C. 5,4 D. 8,1
2Al + 3S —> Al2S3
a…………………..0,5a
Al2S3 + 6H2O —> 2Al(OH)3 + 3H2S
0,5a…………………………………….1,5a
—> nH2S = 1,5a = 0,3
—> a = 0,2
—> mAl = 5,4 gam
_->lưu huỳnh không tan trong nước
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu?
A. 24 B. 21 C. 48 D. 96
Nung hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí C.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất trong B,C
b/ Tính % về khối lượng các chất trong B và % thể tích các chất trong C
Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X (gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM) thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X như trên thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,2 và 0,4 B. 0,4 và 0,2
C. 0,2 và 0,2 D. 0,4 và 0,4
Một dung dịch có hòa tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Sau các phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là?
A. 6,4 g Fe2O3 và 2,04 g Al2O3 B. 2,88 g FeO và 2,04 g Al2O3
C. 3,2 g Fe2O3 và 1,02 g Al2O3 D. 1,44 g FeO và 1,02 g Al2O3
Hỗn hợp khí X gồm một anken, một ankin và H2. Nung nóng 20,48 gam hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 25,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 9,96 gam. Khí thoát ra khỏi bình gồm một ankan duy nhất và H2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 26,656 lít O2 (đktc). Tổng số mol của anken và ankin trong hỗn hợp X là.
A. 0,32 mol B. 0,38 mol C. 0,36 mol D. 0,35 mol
Hỗn hợp X gồm Ca và NaHCO3 cho vào nước dư thì tạo ra 10 gam chất rắn không tan và 5,6 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp X
A. 25 B. 26,8 C. 46 D.18,4
Hỗn hợp X gồm 1,96 gam Fe; 8,00 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4a mol khí H2
Phần 2: phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được a mol khí H2
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tìm m
A. 2,025 B. 3,510 C. 1,755 D. 2,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O, nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được nhỏ hơn 85g. Mặt khác cho X tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X theo danh pháp IUPAC
Hòa tan hết 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 74,12 gam các muối trung hòa và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tuả đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X
A. 25,2% B. 22,4% C. 30,8% D. 28%
Đốt cháy hoàn toàn mỗi hiđrocacbon A, B đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ 38,5:9 về khối lượng. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. Biết A phản ứng với HCl khí tạo thành D (trong D chứa 59,66% Cl), D phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng thu được 2 dẫn xuất chứa halogen. B không có phản ứng trên nhưng B làm mất máy dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến