Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và tinh bột cần 5,04 lít O2 (đktc), thu được 3,6 gam nước. Giá trị của m là?
A. 6,30. B. 10,50. C. 12,40. D. 7,20.
Các chất đều có dạng Cx(H2O)y nên nC = nO2 = 0,225
—> m = mC + mH2O = 6,3 gam
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (g) Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (h) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Số phát biểu đúng là?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO đều tạo thành kim loại. (c) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (d) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. (g) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu sai là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần tối thiểu 50 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là?
A. 18,9. B. 27,0. C. 21,6. D. 37,8.
Hỗn hợp X gồm ankan A và ankin B, có số nguyên tử H bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong lấy dư thấy bình tăng 25,7 gam và có 40 gam kết tủa.
a) Tìm công thức A và B.
b) Viết công thức cấu tạo A, B. Biết B có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Đun nóng hỗn hợp C2H5OH và isopropylic với H2SO4 đặc ở 140°C thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
X là hợp chất hữu cơ thuần chức có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol X tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (khí, điều kiện bình thường) thì trong hỗn hợp sản phẩm cháy thu được 76,52% khối lượng.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) A có 2 đồng phân là A1 và A2 biết A1 có khả năng tạo sản phẩm có tính đàn hồi, A2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa. Xác định công thức cấu tạo A1 và A2.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bột đồng tan được trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.
B. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
C. Nhôm và crom đều tác dụng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong nước và không khí.
Cho hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al và Na vào lượng nước dư, thu được rắn X và dung dịch Y. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất trong rắn X và dung dịch Y là.
A. Al, Fe, Cu, NaAlO2. B. Fe, Cu, NaAlO2, NaOH.
C. Fe, Cu, NaAlO2. D. Al, Fe, Cu, NaAlO2, NaOH.
Cho các đặc tính sau: (a) Không cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (b) Trong công nghiệp được dùng tráng ruột phích. (c) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, t° tạo ra sobitol. (d) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến