Giá trị của biểu thức \(A = {\left( {5 + {2^3} - {3^3}} \right)^o}\) là:A.\(A = 2\) B. \(A = 4\) C. \(A = 0\) D. \(A = 1\)
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m làA.27.B.31.C.32.D.28.
Cho các phát biểu sau:(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng làA.5.B.2.C.3.D.4.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y làA.9,38%.B.9,38%.C.6,52%.D.7,55%.
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.Phát biểu nào sau đây sai? A.H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.B.Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C.Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.D.Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:A.NaCl, FeCl2.B.Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C.FeCl2, FeCl3. D.FeCl2, Al(NO3)3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m làA.2,00.B.3,00.C.1,50.D.1,52.
Cho các phát biểu sau:(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng làA.3.B.2.C.5.D.4.
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?A.X có hai công thức cấu tạo phù hợp.B.Y có mạch cacbon phân nhánh.C.T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.D.Z không làm mất màu dung dịch brom.
Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt làA.82,4 và 1,12.B.59,1 và 1,12.C.82,4 và 2,24.D.59,1 và 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến