Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm propan và propen thu được 19,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của propan trong hỗn hợp là
A. 34,375%. B. 65,625%.
C. 67,692%. D. 32,308%.
Đặt a, b là số mol C3H8 và C3H6
nCO2 = 3a + 3b = 0,45
nH2O = 4a + 3b = 0,5
—> a = 0,05 và b = 0,1
—> %C3H8 = 34,375%
Tìm số đồng phân cấu tạo của amino axit có công thức NH2-C3H5-(COOH)2?
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03 B. 0,012 C. 0,02 D. 0,01
Cho m gam Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của y gần nhất với
A. 93 B. 70 C. 58 D. 46,5
Ở 20°C, hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm CuSO4 và FeCl3 (nCuSO4 > nFeCl3) vào 140 gam nước. Điện phân dung dịch thu được bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi, sự thay đổi của khối lượng dung dịch (gam) theo thời gian điện phân (giây) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Biết t2 = 12t1. Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch tại thời điểm t2 là
A. 8%. B. 10%. C. 12%. D. 14%.
Cho từ từ 2a mol FeCl2 vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 (dư) và HNO3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol FeCl2 phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch X là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,5M. D. 0,6M.
Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa Fe, Cu, CuO và các oxit của sắt bằng dung dich HNO3 20% thu được 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Thêm vào T dung dịch KOH 1M đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng hết 570 ml. Nhiệt phân hoàn toàn lượng kết tủa trên trong chân không thì thu được 19,76 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác nếu cô cạn dung dịch T rồi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được (x + 3,84) gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch T là
A. 6,60% B. 3,45% C. 2,26% D. 4,24%
Cho 4,23 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch chứa AgNO3 0,84M và Cu(NO3)2 0,96M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,12 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X chứa m gam muối . Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng (dư) thu được 10,39 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của muối trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với
A. 32. B. 33. C. 34 D. 35.
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Đồ thị biễu diễn tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực theo thời gian như sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 36,25 B. 37,74 C. 39,23 D. 40,72
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 3,2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí NO (đktc) duy nhất và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Tìm m.
Cho hỗn hợp tất cả đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t°) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến