Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp gồm CH3NH2, CH3CHO và CH≡C-COOH cần vừa đủ 1,925 mol O2, thu được N2, 2,05x mol CO2 và 1,41 mol H2O. Giá trị của x là?
A. 0,6. B. 0,8. C. 1. D. 1,2.
Đặt a, b, c là số mol CH3NH2, CH3CHO và CH≡C-COOH.
nCO2 = a + 2b + 3c = 2,05(a + b + c)
nH2O = 2,5a + 2b + c = 1,41
nO2 = 2,25a + 2,5b + 2,5c = 1,925
—> a = 0,3; b = 0,16; c = 0,34
—> x = a + b + c = 0,8
Cho hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm vinyl axetilen, valin và một axit cacboxylic hai chức, phân tử có 6 nguyên tử Cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 11,925 gam và có 23,352 lít hỗn hợp khí thoát ra (đktc). Mặt khác, để hiđro hóa hoàn toàn 83,98 gam X cần 1,5 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng của valin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 42%. B. 22%. C. 32%. D. 12%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm a mol Mg, Fe, 3a mol Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HCl và KNO3 (với tỉ lệ mol tương ứng là 330 : 53), thu được dung dịch Y chi chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tý khối so với H2 là 31/3. Cho Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,77 mol NaOH, thu được 110,48 gam kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng tối đa với 7,68 gam Cu. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
A. 30,86% B. 34,15% C. 33,28% D. 31,48%
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp hai hiđrocacbon (có phân tử khối khác nhau nhưng có cùng số nguyên tử H trong phán tử) thu được 4 mol hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có dX/He = 7,75. Vậy số mol của hai hidrocacbon không thể là
A. 0,4 và 0,1. B. 0,3 và 0,2.
C. 0,25 và 0,25. D. 0,125 và 0,375.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng và phân tử khối của mỗi hidrocacbon đều không quá 72 đvC thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có dY/kk = 1268:1247. Vậy X không thể là
A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C5H12.
C. C4H10 và C5H12. D. C3H8 và C4H10.
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thí có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 17,22 B. 18,16 C. 19,38 D. 21,54
Hòa tan hết 23,20 gam hỗn hợp X gồm Zn (2x mol), Al2O3 (x mol) và FeCO3 trong dung dịch gồm 0,06 mol KNO3 và a mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2, NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,44 mol, đồng thời thu được kết tủa Z. Giá trị của m gần nhất với
A. 54,0 B. 55,0 C. 55,5 D. 56,0
X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este hai chức tạo bởi X, Y ancol no T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Hóa hơi 21,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thì thể tích hơi bằng thể tích của 7,84 gam N2 (cùng điều kiện). Đốt cháy 21,08 gam E với O2 vừa đủ thu được 14,76 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 0,28 mol E cần 0,14 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp F. Đun F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được phần rắn chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 2,18 B. 1,82 C. 2,71 D. 2,35
Cho 48,9 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, MgCO3, Cu(NO3)2 và Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và NaNO3 0,1M. Sau khi tất cả các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 97,2 gam chất tan, hỗn hợp khí Z gồm CO2,NO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15 và 4,4 gam hỗn hợp kim loại không tan. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy có 1,9 mol NaOH tham gia phản ứng và thu được kết tủa T. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 38 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 30% B. 33% C. 37% D. 39%
Cho hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm este đơn chức X và peptit Y (tạo bới các amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hết 22,24 gam E dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 173,36 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 54,56 gam. Mặt khác, đun nóng 22,24 gam E bằng lượng vừa đủ 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Z và 5,52 gam một ancol. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 35,57%. B. 33,50%. C. 36,67%. D. 34,50%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A chứa CaC2, Al4C3, Ca, Na vào nước dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, sản phẩm không có kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự biến thiên lượng kết tủa và thể tính HCl được biểu thị theo đồ thị sau.
Giá trị của a trong đồ thị trên là
A. 0,50 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,46
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến