Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2. Công thức oxit kim loại trên làA.Cr3O4B.Cr2O3C.Fe3O4D.Fe2O3
Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (ở đktc) làA.1,12B.1,68. C.2,24.D.3,36
Thổi hỗn hợp khí H2 và CO qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO có tỉ lệ mol là 1 : 2; sau phản ứng thu được 10,4 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m làA.10,534.B.12,5.C.11,6. D.9,36.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V làA.6,72B.4,48 C.7,84D.5,60
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức bậc I mạch hở thu được n(CO2) : n(H2O) = 6:7. Tên amin là:A.Isopropylamin B.PropylaminC.AnlylaminD.Phenylamin
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức thu được n(CO2) : n(H2O) = 3:4 . CTPT 2 amin trên là: A.C4H9NH2 và C5H11NH2B.C2H5NH2 và C3H7NH2C.CH3NH2 và C2H5NH2D.C3H7NH2 và C4H9NH2
Hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C, hơn kém nhau 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273oC, 1 atm) đốt cháy thu được 39,6 gam CO2 và 4,48 lit (đktc) khí N2. Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I) A.0,1 mol C2H5NH2 và 0,2 mol C2H4(NH2)2B.0,1 mol C3H7NH2 và 0,2 mol C3H6(NH2)2C.0,2 mol C3H7NH2 và 0,1 mol C3H6(NH2)2D.0,2 mol C2H5NH2 và 0,1 mol C2H4(NH2)2
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A.C4H9NB.C3H7NC.C2H7ND.C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm -COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là: A.C3H5O2NB.C3H6O4N2C.C3H5O4ND.C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó n(CO2) : n(H2O) = 10 : 13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là: A.29,0 gamB.21,9 gamC.28,9 gamD.35,9 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến