Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Vậy A làA. CH4. B.C2H6. C.C3H6. D.C4H6.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một hidrocacbon A thấy thể tích CO2 (đktc) sinh ra tối đa là 33,6 lít.Vậy công thức của A có thể làA.CH4. B. C2H2. C.C4H8. D.C3H6.
Đốt cháy hết V lít khí etan (đktc) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 có dư thu được 5 gam kết tủa. Thể tích khí etan đem đốt làA. 6,72 lít. B.2,24 lít. C.0,56 lít. D.1,12 lít.
Gia tốc tiếp tuyến là vectoA.Cùng phương với vecto vận tốc dài trên quỹ đạoB.Vuông góc với vecto vận tốc dài trên quỹ đạo.C.Cùng phương với vecto bán kính quỹ đạo.D.Cả B và C đúng.
Đốt cháy hết một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O.Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 90 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 39,6 gam. A làA. C3H6. B.C4H10. C.C6H8. D. C4H6
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O.Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bình đựng dung dịch Ba(OH)2 (dư) thu được 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 12,4 gam.Vậy Acó thể làA.C2H2. B.C2H4. C.C4H6. D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hh X gồm 2 ankan kế tiếp thu được H2O và 4,48 lít CO2 (đktc).Vậy X làA.CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C.C3H8 và C4H10. D.C4H10 và C5H12.
Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết phosphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:A.14.105 B.16.105 C.7.(2.105 – 2) D.8.(2.105 – 2)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\log }_{3}}\frac{x-2}{x+1}\)A.\(D=\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left[ 2;+\infty \right)\) B. \(\left( -1;2 \right)\)C.\(D=R\backslash \left\{ -1 \right\}\) D. \(D=\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X làA. C2H6. B. C3H8. C.C4H10. D.C5H12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến