Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH3COOC6H5.
nCO2 = nH2O —> X là este no, đơn chức, mạch hở.
—> Cấu tạo HCOOC2H5 thỏa mãn.
Hoà tan hoàn toàn 16,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO trong axit HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 ở đktc và dung dịch A.
a. Tính thành phần % khối lượng Al và MgO trong hỗn hợp X.
b. Tìm thể tích dung dịch HNO3 8M cần dùng để hoà tan hoàn toàn trong hỗn hợp trên.
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Hỏi phần trăm khối lượng của este trong X là:
A. 23,34%. B. 62,44%. C. 56,34%. D. 87,38%.
Cho các phát biểu sau: (1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%. (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°C) thu được sorbitol. (3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học. (4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2. (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20 gam) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,6%. B. 83,2%. C. 82,1%. D. 83,5%.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào dưới đây:
A. C2H5OH → C2H4 + H2O.
B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
C. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.
D. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 + NaCl + H2O.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và CuO vào 45 gam dung dịch HNO3 42% thu được dung dịch X (chứa 2,5m gam muối) và khí bay ra (chứa 1,12 gam nguyên tố oxi). Cho X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 24,34 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 7,52 B. 5,92 C. 5,76 D. 7,20
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 → X → Y → Z; Z + CH3COOH → C6H10O4. Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Chất X không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi của Z nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
D. Chất Z phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Cho sơ đồ phản ứng sau: X → Y + Z (H2SO4 đặc, 170°C); Y + 2H2 → Ancol isobutylic (Ni, t°C) X + CuO → T + E + Z (t°C); T + 4AgNO3 → F + G + 4Ag (Dung dịch NH3, t°C) Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CHOHCH2CHO. B. HOCH2CH(CH3)CHO.
C. OHC-CH(CH3)CHO. D. (CH3)2C(OH)CHO.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit o-hidroxi benzoic. Cho a gam X tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X thì cần dùng 16,24 lít khí oxi, thu được 35,2 gam khí cacbonic và m gam nước. Tìm m
A. 14,4 gam B. 12,24 gam C. 10,8 gam D. 18 gam
Cho thí nghiệm mô tả bằng hình vẽ dưới đây
Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào bình đựng nước brom sau thí nghiệm kết thúc thấy có kết tủa trắng.
B. Khí Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch nước brom (dư) có tác dụng hấp thụ H2S trong hỗn hợp X.
D. Dẫn khí Y vào dung dịch CaCl2 thấy có kết tủa trắng tạo thành.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến