Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon X cần dùng V’ lít khí oxi ở cùng điều kiện. Biết V:V’=2:9. Xác định công thức phân tử của X.
nX : nO2 = 2 : 9
CxHy + (x + 0,25y)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
2………………..9
—> 2(x + 0,25y) = 9
—> 4x + y = 18
Do y ≤ 2x + 2 nên:
x = 4 và y = 2 —> C4H2
x = 3 và y = 6 —> C3H6
Cho một luồng khí oxi đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng dung dịch HNO3 (vừa đủ) thấy thoát ra 0,224 lít N2O (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1. Khối lượng HNO3 đã dùng là m2 gam. Tổng m1+m2 là
A. 285,3 B. 238,5 C. 253,8 D. 283,5
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 39,37%. B. 21,72%.
C. 23,62%. D. 36,20%.
Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO, Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4 (trong đó khối lượng của X bằng 4,625 lần khối lượng Oxi trong X) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam các muối trung hòa và 1,12 hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với Hiđrô bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi đạt kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 dư vào 1/2 dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị gần nhất của b là:
A. 48,9. B. 49,3. C. 59,8. D. 60,3
Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, Gly-Gly và Ala-Ala-Ala. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong (lấy dư), thu được 102,0 gam kết tủa; dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu và 4,032 lít khí N2 (đktc). Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là.
A. 45. B. 30. C. 35. D. 40.
Hòa tan hết 18,12 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 56,0 gam; thu được 8,56 gam hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là.
A. 0,20. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,4375 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,015.
Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 19,20 gam. B. 22,40 gam.
C. 22,26 gam. D. 36,00 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol cacbohiđrat X cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là.
A. 46,35 gam. B. 54,54 gam.
C. 54,45 gam. D. 55,80 gam.
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 1,56 gam. B. 6,24 gam.
C. 4,68 gam. D. 3,12 gam.
Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hiđro (H) trong este X là.
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến