Đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankadien cần dùng 1,1 mol khí oxi, thu được 0,8 mol CO2, công thức của ankadien là
Bảo toàn O —> 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 0,6
—> nAnkadien = nCO2 – nH2O = 0,2
nCO2 của ankadien cháy < 0,8
—> Số C của ankadien = nCO2/n ankadien < 4
—> C3H4
(Bổ sung A. B. C. D. giúp ad)
Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối X so với butan là 0,4 . Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu?
Cho một ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na tu được 2,62 gam muối và số mol khí sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong một phân tử Z là:
A. 22 B. 25 C. 28 D. 31
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH.
C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X
A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen thu được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m là
A. n = 5, m = 2 B. n = 6, m = 3
C. n = 2, m = 1 D. n = 4, m = 3
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit fomic.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 320. B. 50. C. 200. D. 100.
Hòa tan hết 17,46 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 101,58 gam muối và 4,48 lít khí Y gồm NO và N2O có tỉ lệ mol 2:3. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam rắn khan. Công thức của oxit là
A. Fe2O3. B. Al2O3. C. ZnO. D. Cr2O3
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 33,4. B. 21,4. C. 24,8. D. 39,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến