Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}.$ X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp$\displaystyle B{{r}_{2}};$Z tác dụng với$\displaystyle NaHC{{O}_{3}}.$ Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt làA. $\displaystyle OHC-C{{H}_{2}}-CHO;\text{ }HCOOCH=C{{H}_{2}};C{{H}_{2}}=CH-COOH.$ B. $\displaystyle C{{H}_{3}}-CO-CHO;\text{ }HCOOCH=C{{H}_{2}};C{{H}_{2}}=CH-COOH.$ C. $\displaystyle HCOOCH=C{{H}_{2}};\text{ }OHC-C{{H}_{2}}-CHO;C{{H}_{2}}=CH-COOH.$ D. $\displaystyle HCOOCH=C{{H}_{2}};\text{ }C{{H}_{2}}=CH-COOH;HCO-C{{H}_{2}}-CHO.$
Xà phòng hoá hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V làA. 150. B. 200. C. 250. D. 350.
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là A. 4,1 gam. B. 4,2 gam. C. 8,2 gam. D. 3,4 gam.
Hai chất X, Y có cùng CTPT C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. CT của X, Y lần lượt làA. CH3COOH, HOCH2CHO B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. HCOOCH3, CH3COOH D. HOCH2CHO, CH3COOH
Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Phát biểu đúng làA. vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. B. thủy phân benzyl axetat thu được phenol. C. phenol phản ứng được với nước brom. D. phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
X là một este hữu cơ đơn chức, mạch hở. Cho một lượng X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este ban đầu. X là A. HCOOC2H5. B. CH2=CH–COOCH3. C. C17H35COO(CH2)16CH3. D. CH3COOCH3.
Nhận xét nào sau đây không đúng?A. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi $\displaystyle C\text{ }=\text{ }C$ ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bới oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào?A. C6H5COOCH3. B. HCOOCH2-C6H5. C. CH3COOC6H5. D. HCOOC6H4-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến