Đốt cháy V lít hỗn hợp khí X1 gồm C2H4, C3H8, H2 thu được a mol CO2 và 1,3a mol H2O. Mặt khác khi đốt cháy V lít hỗn hợp X2 gồm C2H4 và ankan A cũng thu được lượng CO2 và H2O như trên. Xác định CTPT của A.
nX1 = nX2 = V/22,4
nC3H8 + nH2 = nA = nH2O – nCO2 = 0,3a
—> nC2H4 trong X1 = nC2H4 trong X2 = V/22,4 – 0,3a
—> Đốt cháy 0,3a mol C3H8 + H2 giống đốt cháy 0,3a mol A (CnH2n+2)
—> Đốt cháy 1 mol (C3H8 + H2) giống đốt cháy 1 mol CnH2n+2
—> n < 3
—> A là CH4 hoặc C2H6
Bạn tính số mol C2H4 trong X1= nC2H4 trong X2 để làm gì vậy bạn?
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 1,2. B. 1,0. C. 0,6. D. 0,8.
Hãy chọn tên các chất thích hợp thay cho các chữ cái A, B, C, D, E trong chuỗi biến hóa sau và viết PTHH biểu diễn chuỗi biến hóa đó.
Kalipemanganat — > A — > B –> C — > D — > E — > Kẽm clorua
Đốt cháy hoàn toàn 1,325 gam hợp chất hữu cơ G chỉ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,125 gam H2O. Chất G không phản ứng với dung dịch Br2 nhưng phản ứng với Br2 có mặt Fe xúc tác hoặc chiếu sáng, mỗi trường hợp chỉ tạo 1 dẫn xuất monobrom. Xác định công thức đơn giản nhất, công thức phân tử, công thức cấu tạo của G
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 49,98 gam hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. – Phần 1. Phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). – Phần 2. Phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 6,384 lít H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chị bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 75%
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm AlCl3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m gần nhất là
A. 14,60. B. 16,20. C. 13,60. D. 14,80.
Kim loại trong muối sunfat chiếm 40% về khối lượng. Tính phần trăm khối lượng của kim loại đó trong hợp chất với oxi.
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ đun nóng đựng 8g FexOy đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng xong người ta thu được một hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20.
a, Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X.
b, Tìm công thức oxit sắt?
Dẫn luồng H2 đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa : MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B.Hòa chất rắn B vào nước được dung dịch X và chất rắn D không tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y.
Xác định những chất có trong B, X, D, M, R, Y. Viết phương trình hóa học minh họa
Nung nóng 21,6 gam Mg và Fe(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được chất rắn X và 0,15 mol hỗn hợp NO2 và O2. Hòa tan X trong 200 gam dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa 30,86 gam muối và 1,796 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 88,26 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,1 C. 6,2 D. 6,3
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2, phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
TN2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol NaOH, phản ứng hoàn toàn thu được 2m gam chất rắn.
Tìm x, m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến