Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
nNaOH = 0,135
—> Chất rắn khan gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)
m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 8,2
—> R = 1: R là H-
X là HCOOC2H5
Số este có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được ancol bậc một là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 17,8. C. 19,04. D. 14,68.
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat. B. Metyl axetat.
C. Etyl fomat. D. Etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lit CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,10. D. 0,40.
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4. B. C6H8O4.
C. C5H8O4. D. C5H6O4.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X (este no mạch hở) + 2NaOH → X1 + X2 + X3. X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4. X2 + CO → X5. X3 + X5 → X6 (este có mùi chuối chín) + H2O. Phân tử khối của este X là
A. 244. B. 230. C. 216. D. 258.
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lit O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 2,88. C. 4,28. D. 3,44.
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam. B. 4,86 gam. C. 6,48 gam. D. 3,24 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến